TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Tên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Điểm nhận hồ sơ | Tổng chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đại học | 7140204 | Giáo dục Công dân | PT100 | 26.68 | 29 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | |
Đại học | 7140206 | Giáo dục Thể chất | PT405 | 21.0 | 56 | Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 | Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 | Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 | Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4 | |
PT406 | 23.55 | |||||||||
Đại học | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng-An ninh | PT100 | 25.57 | 8 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | |
Đại học | 7140209 | Sư phạm Toán học | PT100 | 26.28 | 12 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
| Toán, GDCD, Tiếng Anh | |
Đại học | 7140210 | Sư phạm Tin học | PT100 | 22.7 | 24 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Vật lí | |
Đại học | 7140213 | Sư phạm Sinh học | PT100 | 24.49 | 10 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán, Vật lý, Sinh học | Toán, Sinh học, Ngữ văn | |
Đại học | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | PT100 | 27.47 | 17 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, GDCD | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |
Đại học | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | PT100 | 27.43 | 17 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | Ngữ văn, Địa lý, GDCD | Toán, Lịch sử, Địa lý | |
Đại học | 7310630 | Việt Nam học | PT100 | 16.4 | 106 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, GDCD | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |
Đại học | 7420201 | Công nghệ Sinh học | PT100 | 15 | 93 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán, Vật lý, Sinh học | Toán, Sinh học, Ngữ văn | |
Đại học | 7480201 | Công nghệ Thông tin | PT100 | 15 | 176 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
* Ghi chú: Các ngành cử nhân ngoài sư phạm yêu cầu điểm từng môn trong tổ hợp môn đăng ký xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 5 điểm.
Trong đó:
- PT100: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT;
- PT405: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu;
- PT406: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) và điểm thi năng khiếu.
STT | Nội dung triển khai | Thời gian thực hiện |
1 | - Thí sinh đăng ký trực tuyến trên trang tuyển sinh của Trường và gửi hồ sơ đăng ký đến Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Trang đăng ký: http://thisinh.hpu2.edu.vn | Từ ngày 15/9/2023 đến 17h00 ngày 29/9/2023 |
2 | Thí sinh gửi Hồ sơ quy đổi điểm ngoại ngữ đến Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Trước 17h00 ngày 27/9/2023 (theo dấu bưu điện nơi gửi) |
3 | Thí sinh điều chỉnh thông tin, nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyến trên trang tuyển sinh của Trường | Từ 18h00 ngày 29/9/2023 đến trước 17h00 ngày 30/9/2023 |
4 | Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển trên website tuyển sinh của Trường | Trước 17h00 ngày 05/10/2023 |
5 | Thí sinh xác nhận nhập học và nhập học | Từ ngày 09/10/2023 đến ngày 13/10/2023 |
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Bản sao Bằng hoặc GCN tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023).
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Bản sao Học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
- Bản sao các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
Lệ phí: 20.000 đ/01 nguyện vọng. Thí sinh thực hiện chuyển khoản lệ phí theo thông tin sau:
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
- Số tài khoản: 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
- Nội dung nộp lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] - [Số chứng minh thư/căn cước công dân của thí sinh] - [LPXT2023 dot 2]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh - 120000001231 - LPXT2023 dot 2
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (PT100).
Đối với ngành Giáo dục Thể chất sử dụng 02 phương thức:
- Kết hợp thi tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (PT405);
- Kết hợp thi tuyển với kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (PT406).
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
STT | Tiếng Anh | Tiếng Trung Quốc | Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | HSK, TOCFL | ||
1 | 5,5 | 65-78 |
| 9,50 |
2 | 6,0 | 79-87 |
| 9,75 |
3 | 6.5 | 88-95 | Cấp độ 3 | 10,00 |
4 | 7,0 | 96-101 | Cấp độ 4 | 10,00 |
5 | 7,5 | 102-109 | Cấp độ 5 | 10,00 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | Cấp độ 6 | 10,00 |
ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2: https://hpu2.edu.vn/