- Số lượng: Từ 07 đến 09 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 02 đến 03 cấp ủy viên cùng cấp. Có 04 ủy viên chuyên trách (Bộ đội Biên phòng có 05 đồng chí) gồm 01 phó chủ nhiệm là cấp ủy viên; từ 03 đến 05 ủy viên kiêm chức. Riêng Quân chủng Phòng không - Không quân có từ 09 đến 11 ủy viên, trong đó có 05 ủy viên chuyên trách và từ 04 đến 06 ủy viên kiêm chức.
- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ đảng ủy, phó chính ủy và cấp trưởng cơ quan tổ chức, cán bộ, thanh tra cùng cấp.
-Số lượng: Từ 05 đến 07 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 02 đến 03 cấp ủy viên cùng cấp. Có 03 ủy viên chuyên trách (Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng có 04 đồng chí) gồm 01 phó chủ nhiệm là cấp ủy viên; từ 02 đến 04 ủy viên kiêm chức.
- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ đảng ủy (ở đơn vị có biên chế phó chính ủy thì cơ cấu đồng chí phó chính ủy làm chủ nhiệm) và cấp trưởng cơ quan tổ chức, cán bộ, thanh tra cùng cấp.
- Số lượng: Từ 05 đến 07 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 02 đến 03 cấp ủy viên cùng cấp. Có 02 ủy viên chuyên trách gồm 01 phó chủ nhiệm là cấp ủy viên; từ 03 đến 05 ủy viên kiêm chức.
- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ đảng ủy (ở đơn vị có biên chế phó chính ủy thì cơ cấu đồng chí phó chính ủy làm chủ nhiệm) và cấp trưởng cơ quan tổ chức, cán bộ, thanh tra cùng cấp.
- Số lượng: Từ 05 đến 07 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 02 đến 03 cấp ủy viên cùng cấp. Có 01 cấp ủy viên là phó chủ nhiệm (chuyên trách) và từ 04 đến 06 ủy viên kiêm chức.
- Các ủy viên chuyên trách gồm: Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ đảng ủy (ở đơn vị có biên chế phó chính ủy thì cơ cấu đồng chí phó chính ủy làm chủ nhiệm) và cấp trưởng cơ quan (bộ phận) tổ chức, cán bộ, tham mưu cùng cấp.
- Số lượng: Từ 05 đến 07 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 02 đến 03 cấp ủy viên cùng cấp. Có 01 cấp ủy viên là phó chủ nhiệm (chuyên trách) và từ 04 đến 06 ủy viên kiêm chức. Riêng ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, có 02 ủy viên chuyên trách.
- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ đảng ủy (ở đơn vị có biên chế phó chính ủy thì cơ cấu đồng chí phó chính ủy làm chủ nhiệm) và cấp trưởng cơ quan tổ chức, cán bộ, thanh tra (tham mưu) cùng cấp.
- Số lượng: Có từ 03 đến 05 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 02 đến 03 cấp ủy viên cùng cấp. Có 01 cấp ủy viên là phó chủ nhiệm (chuyên trách) và từ 02 đến 04 ủy viên kiêm chức.
- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ đảng ủy (ở đơn vị có biên chế phó chính ủy thì cơ cấu đồng chí phó chính ủy làm chủ nhiệm) và cấp trưởng cơ quan tổ chức, cán bộ, cơ quan tham mưu cùng cấp.
- Số lượng: Từ 03 đến 05 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 02 đến 03 cấp ủy viên cùng cấp. Có 01 cấp ủy viên là phó chủ nhiệm (chuyên trách); từ 02 đến 04 ủy viên kiêm chức.
- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ đảng ủy (ở đơn vị có biên chế phó chính ủy thì cơ cấu đồng chí phó chính ủy làm chủ nhiệm) và cấp trưởng cơ quan (bộ phận) tổ chức, cán bộ, cơ quan tham mưu cùng cấp.
- Số lượng: Từ 03 đến 05 ủy viên kiêm chức (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 01 đến 02 cấp ủy viên cùng cấp.
- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ đảng ủy (nơi không có ban thường vụ đảng ủy thì đồng chí bí thư hoặc phó bí thư đảm nhiệm), các ủy viên khác là trưởng bộ phận tổ chức, cán bộ, cơ quan tham mưu cùng cấp.
Cấp ủy các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam và các tỉnh ủy, thành ủy căn cứ Hướng dẫn để triển khai thực hiện. Trần quân hàm, hệ số phụ cấp chức vụ các vị trí thực hiện theo quy định của Quân ủy Trung ương.