Danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn trang bị:
STT | Danh mục phương tiện, thiết bị | Đơn vị tính | Tổ bảo vệ an ninh, trật tự | Số lượng trang bị | Niên hạn (năm) |
01. | Bàn làm việc cá nhân | Cái | Từ 03 đến 05 thành viên | 03-04 | 10 |
Từ 06 đến 10 thành viên | 06-08 | ||||
Từ 11 đến 15 thành viên | 11-13 | ||||
Từ 16 đến 20 thành viên | 16- 18 | ||||
Trên 20 thành viên | 20-30 | ||||
02. | Bàn họp | Cái | Từ 03 đến 05 thành viên | 01 |
|
Từ 06 đến 15 thành viên | 01 - 02 | 10 | |||
Từ 16 đến 20 thành viên | 02 - 03 | ||||
Trên 20 thành viên | 03 - 05 | ||||
03. | Ghế ngồi | Cái | Trang bị bằng số lượng thực tế thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự | 10 | |
04. | Tủ đựng tài liệu, đựng công cụ hỗ trợ và phục vụ công việc | Cái | Từ 03 đến 05 thành viên | 01 - 02 | 10 |
Từ 06 đến 10 thành viên | 03 - 05 | ||||
Từ 11 đến 20 thành viên | 06 - 10 | ||||
Trên 20 thành viên | 10 - 15 | ||||
05. | Giường cá nhân |
| Từ 03 đến 05 thành viên | 02 - 03 | 10 |
Từ 06 đến 10 thành viên | 04 - 05 | ||||
Từ 11 đến 15 thành viên | 06 - 07 | ||||
Từ 16 đến 20 thành viên | 08 - 09 | ||||
Trên 20 thành viên | 10 - 15 | ||||
06. | Văn phòng phẩm |
| Theo yêu cầu công tác |
|
Ngoài danh mục phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị định này, căn cứ đặc điểm địa bàn, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, có thể trang bị thêm phương tiện, thiết bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
+ Trường hợp Bộ Công an trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở do ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: Hằng năm, Công an cấp xã tổng hợp nhu cầu phương tiện, thiết bị cần trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở gửi Công an cấp huyện báo cáo Công an cấp tỉnh tổng hợp, lập dự trù kinh phí và báo cáo Bộ Công an xem xét, quyết định việc mua sắm, trang bị phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công an;
+ Trường hợp ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí mua sắm phương tiện, thiết bị trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: Căn cứ danh mục phương tiện, thiết bị quy định nêu trên, Công an cấp xã tổng hợp nhu cầu phương tiện, thiết bị cần trang bị, gửi Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có kế hoạch hỗ trợ mua sắm, trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định, phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức quản lý phương tiện, thiết bị được trang bị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quyết định loại, số lượng phương tiện, thiết bị trang bị cho từng thành viên sử dụng và cho Tổ bảo vệ an ninh, trật tự sử dụng chung theo đề nghị của Công an cấp xã.
Nghị định 40/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/7/2024.