1. Đối với đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 05 ha cho mỗi loại đất.
Hạn mức giao đất nông nghiệp tại khoản 1 và 2 của điều này được tính vào tổng hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân khi thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 176 Luật Đất đai.
1. Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2;
2. Đối với khu vực đô thị:
a) Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 200 m2.
b) Các thị trấn không quá 250 m2.
1. Đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
1.1. Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2;
1.2. Đối với khu vực đô thị:
a) Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 200 m2.
b) Các thị trấn không quá 250 m2.
2. Đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980
2.1. Đối với khu vực nông thôn không quá 2.000m2;
2.2. Đối với khu vực đô thị:
a) Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 1.000 m2.
b) Các thị trấn không quá 1.250 m2.
1. Đối với đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản: không quá 0,5 ha cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hằng năm khác: không quá 02 ha.
3. Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng: không quá 04 ha.
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 30 ha cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm không quá 450 ha.
3. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 450 ha.