Hạn mức giao đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị cho cá nhân để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn, khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau được quy định như sau:
1. Đối với đất ở tại đô thị:
a) Địa bàn các phường thuộc thành phố Cà Mau: Không quá 150m2.
b) Địa bàn các thị trấn thuộc huyện: Không quá 200m2.
2. Đối với đất ở tại nông thôn: Không quá 300m2.
3. Không áp dụng hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với các trường hợp sau:
a) Nhà nước giao đất ở cho cá nhân thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Nhà nước giao đất ở cho cá nhân do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất hoặc giao đất ở tái định cư theo quy định của Luật Đất đai năm 2024;
c) Nhà nước cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác không phải là đất ở sang đất ở.
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 137 của Luật Đất đai năm 2024 mà trên giấy tờ đó có thể hiện mục đích sử dụng để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư nhưng chưa ghi rõ diện tích đất ở, khi Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:
1. Thửa đất được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980: Hạn mức công nhận đất ở không quá 03 (ba) lần hạn mức giao đất ở theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Thửa đất được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993: Hạn mức công nhận đất ở không quá 2 lần hạn mức giao đất ở theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được quy định như sau:
1. Trường hợp sử dụng vào mục đích đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: Không quá 3ha cho mỗi loại đất.
2. Trường hợp sử dụng vào mục đích đất trồng cây lâu năm cho cá nhân: Không quá 10 ha.
3. Trường hợp sử dụng vào mục đích đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng cho cá nhân: Không quá 30 ha cho mỗi loại đất.
4. Hạn mức giao đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 176 của Luật Đất đai năm 2024.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân được quy định như sau:
1. Đối với đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và trồng cây hằng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Không quá 45ha cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm: Không quá 150ha.
3. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 450ha cho mỗi loại đất.
Quyết định 39/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 28/10/2024.