STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm sàn |
1 | Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc | 7420201 | A00; A02; B00; D08 | 21 |
2 | Hóa học | 7440112 | A00; A06; B00; D07 | 19 |
3 | Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 7440122 | A00; A02; B00; D07 | 20 |
4 | Khoa học Môi trường Ứng dụng | 7440301 | A00; A02; B00; D07 | 18 |
5 | Toán ứng dụng | 7460112 | A00; A01; B00; D07 | 19 |
6 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | A00; A01; A02; D08 | 21 |
7 | Công nghệ thông tin - Truyền thông | 7480201 | A00; A01; A02; D07 | 21 |
8 | An toàn thông tin | 7480202 | A00; A01; A02; D07 | 21 |
9 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 | A00; A01; A02; D07 | 20 |
10 | Kỹ thuật Hàng không | 7520120 | A00; A01; A02 | 19 |
11 | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | 7520121 | A00; A01; B00; D07 | 20 |
12 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | A00; A01; A02; D07 | 20 |
13 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 | A00; A01; A02; D07 | 20 |
14 | Công nghệ vi mạch bán dẫn | 7520401 | A00; A01; A02; D07 | 21 |
15 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00; A02; B00; D07 | 20 |
16 | Khoa học và Công nghệ y khoa* | 7720601 | A00; A01; B00; D07 | 20 |
17 | Dược học* | 7720201 | A00; A02; B00; D07 | 22 |
* Điểm sàn các ngành thuộc khối ngành Sức khỏe là điểm dự kiến và có thể được điều chỉnh theo các quyết định về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 1: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực ĐGNL do Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội.
Phương thức 2: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn.
Phương thức 3: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội.
Phương thức 4: Thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
Đối với những thí sinh xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3, thời gian nộp hồ sơ đợt 3 từ ngày 17/7/2024 đến hết ngày 23/7/2024.
Trong đợt tuyển sinh này, Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội sẽ tuyển sinh 16 chương trình cấp bằng đơn, gồm: Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc, Khoa học và Công nghệ thực phẩm, Khoa học và Công nghệ y khoa, Dược học, Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano, Công nghệ vi mạch bán dẫn, Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh, Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo, Khoa học Môi trường Ứng dụng, An toàn thông tin, Công nghệ thông tin - Truyền thông, Hóa học, Toán ứng dụng, Kỹ thuật Hàng không, Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử và Kỹ thuật ô tô; và 01 chương trình song bằng Việt - Pháp ngành Hóa học.
Đối với các thí sinh sử dụng phương thức 4, thí sinh đăng ký nguyện vọng vào Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội qua Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Mã trường: KCN), điểm sàn được tính trên tổ hợp môn theo các ngành đã đăng ký. Riêng với ngành Kỹ thuật Hàng không, Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội sẽ chỉ tuyển sinh theo phương thức 1, 2, 3.