In bài viết

Điểm sàn tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG TPHCM

06:12 - 31/07/2024

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia TPHCM) thông báo điểm sàn xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Điểm sàn tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG TPHCM- Ảnh 1.

Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Trường ĐH KHTN) thông báo về việc xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024 dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024 (THPT 2024) – Đợt 1 như sau:

I. Chỉ tiêu tuyển sinh, mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển các ngành đại học hệ chính quy năm 2024 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024

1. Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành/nhóm ngành bậc đại học hệ chính quy năm 2024 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 theo bảng sau đây:

Điểm sàn tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG TPHCM- Ảnh 2.

2. Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển các ngành đại học hệ chính quy năm 2024 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024

Thí sinh phải có mức điểm thỏa các điều kiện như sau:

- Thí sinh có tổng điểm các môn thi/bài thi của tổ hợp môn thi/bài thi (đã cộng điểm ưu tiên nếu có) dùng để xét tuyển đại học phải đạt mức điểm nhận đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại khoản 1 Mục I như trên.

- Không có bài thi và môn thi thành phần nào trong tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

- Đối với các ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh.

II. Thông tin chung về xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2024

1. Điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh

Thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển phải có đủ các điều kiện sau:

Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

Có kết quả thi THPT 2024 đạt mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển các ngành đại học hệ chính quy năm 2024 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 tại khoản 2 Mục I như trên.

2. Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Xác định điểm trúng tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh tại khoản 1 Mục I và điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh tại khoản 1 Mục II, Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét quyết định điểm trúng tuyển theo các tiêu chí như sau:

+ Điểm chuẩn trúng tuyển: thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển.

+ Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng đăng ký của thí sinh.

4. Công bố kết quả trúng tuyển chính thức và xác nhận nhập học

a) Công bố kết quả trúng tuyển chính thức: Trước 17 giờ 00 ngày 19/8/2024, Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển chính thức cho thí sinh vào đại học năm 2024.

b) Sau ngày công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh trúng tuyển bắt buộc phải xác nhận nhập học trực tuyến (đợt 1) trên Hệ thống trước 17 giờ 00 ngày 27/8/2024.

5. Thời gian làm thủ tục nhập học

a) Thời gian nhập học: Từ ngày 22/08/2024 đến ngày 27/08/2024, Trường sẽ thông báo lịch nhập học chi tiết cho từng thí sinh trong thời gian này. Trường khuyến khích tất cả thí sinh trúng tuyển có nguyện vọng học tại Trường thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống trước ngày 27/8/2024 để thuận lợi trong việc làm thủ tục nhập học.

b) Thủ tục nhập học Trường sẽ thông báo chậm nhất là ngày 20/8/2024 trên trang thông tin điện tử của Trường.

6. Lưu ý chung

a) Thí sinh tìm hiểu kỹ tài liệu hướng dẫn và phải thực hiện đúng và đầy đủ quy trình đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.

b) Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của Trường trong đề án tuyển sinh và các thông báo của Trường, thực hiện các quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thủ tục và thời gian liên quan đến dự tuyển/xét tuyển.

c) Thí sinh thường xuyên theo dõi trang thông tin của Trường tại địa chỉ: https://tuyensinh.hcmus.edu.vn https://www.hcmus.edu.vn để cập nhật những thông tin mới nhất dành cho tân sinh viên.

Tham khảo 

Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 của Trường ĐHKHTN

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn trúng tuyển (kể cả điểm ưu tiên)

1

7420101

Sinh học

21,50

2

7420101_CLC

Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

21,50

3

7420201

Công nghệ Sinh học

24,68

4

7420201_CLC

Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

24,68

5

7440102_NN

Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học

22,00

6

7440112

Hoá học

24,50

7

7440112_CLC

Hóa học (Chương trình Chất lượng cao)

24,20

8

7440122

Khoa học Vật liệu

17,00

9

7440201

Địa chất học

17,00

10

7440228

Hải dương học

19,00

11

7440301

Khoa học Môi trường

17,00

12

7440301_CLC

Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao)

17,00

13

7460101_NN

Nhóm ngành Toán học, Toán Ứng dụng, Toán tin

25,30

14

7460108

Khoa học dữ liệu

26,40

15

7480101_TT

Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)

28,05

16

7480107

Trí tuệ nhân tạo

27,00

17

7480201_CLC

Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao)

26,00

18

7480201_NN

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

26,50

19

7510401_CLC

Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao)

24,70

20

7510402

Công nghệ Vật liệu

23,00

21

7510406

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

17,00

22

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

24,55

23

7520207_CLC

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao)

23,25

24

7520402

Kỹ thuật hạt nhân

17,00

25

7520403

Vật lý y khoa

24,00

26

7520501

Kỹ thuật địa chất

17,00

27

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

18,50