ĐIỂM CHUẨN Trường Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) 2024
13:57 - 19/08/2024
(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) đã công bố điểm chuẩn năm 2024.
Ngày 17/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) chính thức công bố điểm chuẩn cho tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 và các phương thức xét tuyển sớm gồm Xét tuyển điểm thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2024, Xét tuyển học bạ THPT 03 học kỳ (HK1 lớp 12 và HK1, HK2 lớp 11) và Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.
Theo đó, Công nghệ thông tin, Dược học là những ngành có mức điểm chuẩn cao nhất ở phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT.
I. Điểm chuẩn dao động 16-21 điểm: nhóm ngành Công nghệ - Kỹ thuật, Truyền thông - Marketing, Kinh tế - Quản trị dẫn đầu
Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 dao động 16-21 điểm tùy ngành. Cụ thể, các ngành Công nghệ thông tin, Dược học có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm. Kế đó, cácngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Marketing, Truyền thông đa phương tiện có điểm chuẩn 20 điểm. Một số ngành có điểm chuẩn 18-19 gồm Công nghệ ô tô điện, Digital Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Thiết kế đồ họa, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, An toàn thông tin, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Thương mại điện tử, Quan hệ công chúng, Thú y. Tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 16-17 điểm.
So với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đã công bố, nhiều ngành có mức điểm chuẩn tăng 01-02 điểm. Trong đó, một số ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ - Kỹ thuật, Kinh tế - Quản trị là thế mạnh đào tạo của trường như Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ ô tô điện, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử hay Thiết kế đồ họa đều có điểm chuẩn tăng 02 điểm; các ngành Truyền thông đa phương tiện, Marketing, Digital Marketing, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tăng 01 điểm.
Mức điểm chuẩn đối với phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của từng ngành cụ thể như sau:
STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Điểm chuẩn (điểm thi THPT)
1
Công nghệ thông tin
7480201
21
2
An toàn thông tin
7480202
18
3
Khoa học máy tính
7480101
17
4
Trí tuệ nhân tạo
7480107
16
5
Khoa học dữ liệu (Data Science)
7460108
17
6
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
17
7
Robot và trí tuệ nhân tạo
7510209
17
8
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
20
9
Công nghệ ô tô điện
7520141
19
10
Kỹ thuật máy tính
7480106
16
11
Kỹ thuật nhiệt
7520115
16
12
Kỹ thuật cơ khí
7520103
16
13
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
16
14
Kỹ thuật điện
7520201
16
15
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
16
16
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
16
17
Kỹ thuật xây dựng
7580201
16
18
Quản lý xây dựng
7580302
16
19
Tài chính - Ngân hàng
7340201
18
20
Kế toán
7340301
18
21
Công nghệ tài chính
7340205
16
22
Quản trị kinh doanh
7340101
20
23
Digital Marketing (Marketing số)
7340114
19
24
Marketing
7340115
20
25
Kinh tế số
7310109
16
26
Kinh doanh thương mại
7340121
17
27
Kinh doanh quốc tế
7340120
17
28
Kinh tế quốc tế
7310106
17
29
Thương mại điện tử
7340122
18
30
Bất động sản
7340116
16
31
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
19
32
Tâm lý học
7310401
16
33
Quan hệ công chúng
7320108
18
34
Quản trị nhân lực
7340404
16
35
Quản trị khách sạn
7810201
17
36
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
17
37
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
17
38
Quản trị sự kiện
7340412
16
39
Quản lý thể dục thể thao
7810301
16
40
Luật kinh tế
7380107
17
41
Luật thương mại quốc tế
7380109
16
42
Luật
7380101
17
43
Kiến trúc
7580101
17
44
Thiết kế nội thất
7580108
16
45
Thiết kế thời trang
7210404
16
46
Thiết kế đồ họa
7210403
19
47
Nghệ thuật số (Digital Art)
7210408
17
48
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
7210302
17
49
Thanh nhạc
7210205
16
50
Truyền thông đa phương tiện
7320104
20
51
Đông phương học
7310608
16
52
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
17
53
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
17
54
Ngôn ngữ Anh
7220201
17
55
Ngôn ngữ Nhật
7220209
17
56
Dược học
7720201
21
57
Điều dưỡng
7720301
19
58
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
19
59
Thú y
7640101
18
60
Công nghệ thực phẩm
7540101
17
61
Công nghệ sinh học
7420201
16
62
Công nghệ thẩm mỹ
7420207
16
63
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
16
Đối với 03 phương thức xét tuyển sớm gồm Xét tuyển điểm thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2024, Xét tuyển học bạ THPT 03 học kỳ và Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn, điểm chuẩn được giữ như đã được công bố trước đó. Cụ thể, với phương thức Xét tuyển điểm thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2024, điểm chuẩn cao nhất là 900 điểm ở ngành Dược học; 750 điểm ở các ngành Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học; 700 điểm ở các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing, Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Thú y. Tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 650 điểm.
Với các phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn ngành Dược là 24 điểm, các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học là 19.5 điểm; tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 18 điểm.
Mức điểm chuẩn đối với các phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2024, ĐGNL của ĐHQG-HCM 2024, Xét tuyển học bạ THPT của từng ngành cụ thể như sau:
STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Điểm chuẩn
Điểm thi THPT
Điểm thi ĐGNL
Học bạ 03 học kỳ
Học bạ lớp 12
1
Công nghệ thông tin
7480201
21
750
18
18
2
An toàn thông tin
7480202
18
650
18
18
3
Khoa học máy tính
7480101
17
650
18
18
4
Trí tuệ nhân tạo
7480107
16
650
18
18
5
Khoa học dữ liệu (Data Science)
7460108
17
650
18
18
6
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
17
650
18
18
7
Robot và trí tuệ nhân tạo
7510209
17
650
18
18
8
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
20
700
18
18
9
Công nghệ ô tô điện
7520141
19
650
18
18
10
Kỹ thuật máy tính
7480106
16
650
18
18
11
Kỹ thuật nhiệt
7520115
16
650
18
18
12
Kỹ thuật cơ khí
7520103
16
650
18
18
13
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
16
650
18
18
14
Kỹ thuật điện
7520201
16
650
18
18
15
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
16
650
18
18
16
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
16
650
18
18
17
Kỹ thuật xây dựng
7580201
16
650
18
18
18
Quản lý xây dựng
7580302
16
650
18
18
19
Tài chính - Ngân hàng
7340201
18
650
18
18
20
Kế toán
7340301
18
650
18
18
21
Công nghệ tài chính
7340205
16
650
18
18
22
Quản trị kinh doanh
7340101
20
700
18
18
23
Digital Marketing (Marketing số)
7340114
19
700
18
18
24
Marketing
7340115
20
700
18
18
25
Kinh tế số
7310109
16
650
18
18
26
Kinh doanh thương mại
7340121
17
650
18
18
27
Kinh doanh quốc tế
7340120
17
650
18
18
28
Kinh tế quốc tế
7310106
17
650
18
18
29
Thương mại điện tử
7340122
18
650
18
18
30
Bất động sản
7340116
16
650
18
18
31
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
19
700
18
18
32
Tâm lý học
7310401
16
650
18
18
33
Quan hệ công chúng
7320108
18
700
18
18
34
Quản trị nhân lực
7340404
16
650
18
18
35
Quản trị khách sạn
7810201
17
700
18
18
36
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
17
700
18
18
37
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
17
700
18
18
38
Quản trị sự kiện
7340412
16
650
18
18
39
Quản lý thể dục thể thao
7810301
16
650
18
18
40
Luật kinh tế
7380107
17
650
18
18
41
Luật thương mại quốc tế
7380109
16
650
18
18
42
Luật
7380101
17
650
18
18
43
Kiến trúc
7580101
17
650
18
18
44
Thiết kế nội thất
7580108
16
650
18
18
45
Thiết kế thời trang
7210404
16
650
18
18
46
Thiết kế đồ họa
7210403
19
700
18
18
47
Nghệ thuật số (Digital Art)
7210408
17
650
18
18
48
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
7210302
17
650
18
18
49
Thanh nhạc
7210205
16
650
18
18
50
Truyền thông đa phương tiện
7320104
20
750
18
18
51
Đông phương học
7310608
16
650
18
18
52
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
17
700
18
18
53
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
17
700
18
18
54
Ngôn ngữ Anh
7220201
17
700
18
18
55
Ngôn ngữ Nhật
7220209
17
700
18
18
56
Dược học
7720201
21
900
24
24
57
Điều dưỡng
7720301
19
750
19.5
19.5
58
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
19
750
19.5
19.5
59
Thú y
7640101
18
700
18
18
60
Công nghệ thực phẩm
7540101
17
650
18
18
61
Công nghệ sinh học
7420201
16
650
18
18
62
Công nghệ thẩm mỹ
7420207
16
650
18
18
63
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
16
650
18
18
Điểm xét tuyển của thí sinh được tính theo các phương thức với thứ tự ưu tiên trong xét tuyển như sau:
Phương thức Xét học bạ 03 học kỳ: Điểm xét tuyển = (Điểm TB học kỳ 1 lớp 12 + Điểm TB học kỳ 2 lớp 11 + Điểm TB học kỳ 1 lớp 11) + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.
Phương thức Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2024: Điểm xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.
Phương thức Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn: Điểm xét tuyển = (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3) + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.
Phương thức Xét tuyển điểm thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2024: Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGNL + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.
Mỗi thí sinh có thể được xét trúng tuyển nhiều ngành, mỗi ngành thí sinh có thể trúng tuyển ở nhiều phương thức khác nhau (nếu có tổng điểm xét tuyển đạt từ mức điểm chuẩn của phương thức đó trở lên). Theo quy định của Bộ GD&ĐT, sau quy trình xử lý nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh quốc gia, mỗi thí sinh chỉ có thể trúng tuyển 01 ngành duy nhất (được đặt ở vị trí ưu tiên cao nhất trong danh sách nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển), vào 01 phương thức duy nhất (theo thứ tự ưu tiên các phương thức xét tuyển bên trên).
Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Nghệ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình); Năng khiếu Âm nhạc 1 và 2 (Thanh nhạc) thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi Năng khiếu từ trường đại học khác để kết hợp xét tuyển theo tổ hợp môn quy định.
Riêng nhóm ngành Khoa học sức khỏe, đối với 03 phương thức gồm Xét tuyển điểm thi ĐGNL của ĐHQG-HCM, Xét tuyển học bạ 03 học kỳ và Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn, ngoài điều kiện về điểm chuẩn trên đây, thí sinh cần đảm bảo điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với ngành Dược, thí sinh cần đạt thêm điều kiện học lực cả năm lớp 12 loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên; đối với ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học, thí sinh cần đạt thêm điều kiện học lực cả năm lớp 12 từ loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 điểm trở lên.
II. Thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học từ 19/8 - 27/8
Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển từ 10h00 ngày 18/8. Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT trong thời gian 19/8 đến trước 17h00 ngày 27/8. Quá thời hạn này, thí sinh được xem như từ chối nhập học.
Thí sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục nhập học (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật và ngày Lễ) tại 02 địa điểm là Trụ sở Điện Biên Phủ (Saigon Campus) - 475A Điện Biên Phủ, phường 25, quận Bình Thạnh, TP.HCM và Trung tâm Đào tạo Nhân lực chất lượng cao HUTECH (Thu Duc Campus) - Khu Công nghệ cao TP.HCM, Xa lộ Hà Nội, P. Hiệp Phú, TP. Thủ Đức, TP.HCM. Địa điểm nhập học sẽ được phân bổ theo ngành học. Thí sinh cần xem kỹ thông tin trên Giấy báo nhập học để đến đúng địa điểm theo hướng dẫn. Trường hợp không thể sắp xếp làm thủ tục nhập học đúng nơi quy định, thí sinh có thể chọn địa điểm phù hợp và thuận tiện để được Nhà trường hỗ trợ nhập học. Thí sinh có thể xem thông tin và hướng dẫn chi tiết các bước nhập học.
Thí sinh cũng có thể kết hợp thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT trong khi làm thủ tục nhập học trực tiếp tại Trường. Nhà trường sẽ hỗ trợ, hướng dẫn xác nhận nhập học cho thí sinh có nguyện vọng.